Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2
02113.863.416
khoahoahoc@hpu2.edu.vn

Thông báo Mức điểm nhận hồ sơ xét tuyển đại học chính quy năm 2023

Chi tiết xem tại: http://tuyensinh.hpu2.edu.vn/


THÔNG BÁO
Mức điểm nhận hồ sơ xét tuyển đại học chính quy năm 2023
 
Căn cứ Quyết định số 2082/QĐ-BGDĐT ngày 21 tháng 7 năm 2023 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc xác định ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên trình độ đại học và ngành Giáo dục Mầm non trình độ cao đẳng năm 2023;
Căn cứ kết quả lấy ý kiến các thành viên và thường trực Hội đồng tuyển sinh đại học chính quy năm 2023;
Hội đồng tuyển sinh đại học chính quy năm 2023 Trường ĐHSP Hà Nội 2 thông báo mức điểm nhận hồ sơ xét tuyển đại học chính quy (thang điểm 30) đối với thí sinh khu vực 3 sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023 như sau:

1. Các ngành đào tạo đào tạo giáo viên

STT Mã trường Mã ngành Tên ngành Mức điểm tối thiểu nhận hồ sơ xét tuyển
  1.  
SP2 7140201 Giáo dục Mầm non 19
  1.  
SP2 7140202 Giáo dục Tiểu học 19
  1.  
SP2 7140204 Giáo dục Công dân 19
  1.  
SP2 7140206 Giáo dục Thể chất 18
  1.  
SP2 7140208 Giáo dục Quốc phòng - An ninh 19
  1.  
SP2 7140209 Sư phạm Toán học 19
  1.  
SP2 7140210 Sư phạm Tin học 19
  1.  
SP2 7140211 Sư phạm Vật lý 19
  1.  
SP2 7140212 Sư phạm Hóa học 19
  1.  
SP2 7140213 Sư phạm Sinh học 19
  1.  
SP2 7140217 Sư phạm Ngữ văn 19
  1.  
SP2 7140218 Sư phạm Lịch sử 19
  1.  
SP2 7140231 Sư phạm Tiếng Anh 19
  1.  
SP2 7140247 Sư phạm khoa học tự nhiên (dự kiến) 19
  1.  
SP2 7140249 Sư phạm Lịch sử - Địa lý 19

 
Lưu ý:
a) Đối với ngành Giáo dục Mầm non
            - Thí sinh dùng tổ hợp môn (Ngữ văn, GDCD, Năng khiếu 1 hoặc Ngữ văn, Lịch sử, Năng khiếu 1) thì: Tổng điểm 2 môn văn hóa trong tổ hợp môn xét tuyển + điểm ưu tiên x 2/3 (làm tròn đến 2 chữ số thập phân) ≥ 12,67.
            - Thí sinh dùng tổ hợp môn (Ngữ văn, năng khiếu 2, Năng khiếu 3 hoặc Toán, Năng khiếu 2, Năng khiếu 3) thì: Điểm môn văn hóa trong tổ hợp môn xét tuyển + điểm ưu tiên x 1/3 (làm tròn đến 2 chữ số thập phân) ≥ 6,33.
b) Đối với ngành Giáo dục Thể chất
            - Thí sinh dùng tổ hợp môn (Toán, Sinh học, Năng khiếu 4 hoặc Ngữ văn, Giáo dục công dân, Năng khiếu 4) thì: Tổng điểm 2 môn văn hóa trong tổ hợp môn xét tuyển + điểm ưu tiên x 2/3 (làm tròn đến 2 chữ số thập phân) ≥ 12,00
            - Thí sinh dùng tổ hợp môn (Ngữ văn, năng khiếu 5, Năng khiếu 6 hoặc Toán, Năng khiếu 5, Năng khiếu 6) thì: Điểm môn văn hóa trong tổ hợp môn xét tuyển + điểm ưu tiên x 1/3 (làm tròn đến 2 chữ số thập phân) ≥ 6,00.
c) Đối với thí sinh xét tuyển vào ngành đào tạo đại học sư phạm (đào tạo giáo viên) phải có hạnh kiểm cả năm lớp 10, lớp 11, lớp 12 cấp THPT xếp loại từ khá trở lên. Thí sinh không đạt điều kiện về hạnh kiểm thì sẽ bị buộc thôi học khi Nhà trường tổ chức hậu kiểm.
2. Các ngành đào tạo đại học ngoài sư phạm

STT Mã trường Mã ngành Tên ngành Mức điểm xét tuyển tối thiểu nhận hồ sơ xét tuyển
1 SP2 7220201 Ngôn ngữ Anh 15,0
2 SP2 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc 15,0
3 SP2 7310630 Việt Nam học 15,0
4 SP2 7420201 Công nghệ Sinh học 15,0
5 SP2 7480201 Công nghệ Thông tin 15,0
 

 Lưu ý:

Nhà trường chỉ nhận hồ sơ của thí sinh đăng ký xét tuyển có điểm của từng môn trong tổ hợp môn dùng để xét tuyển không nhỏ hơn 5,0 điểm (theo thang điểm 10), chưa cộng điểm ưu tiên theo quy định.

3. Một số thông tin khác
- Điểm xét tuyển = Điểm môn 1 + Điểm môn 2 + Điểm môn 3 + điểm ưu tiên (nếu có).
            - Trong đó:
+ Điểm môn 1, điểm môn 2, điểm môn 3 là điểm các môn trong Tổ hợp môn xét tuyển.
+ Điểm ưu tiên =  Điểm ưu tiên theo đối tượng chính sách + điểm ưu tiên theo khu vực. Điểm ưu tiên được tính theo quy định tại khoản 1, 2 Điều 7 Thông tư số 08/2022/TT-BGDĐT ngày 06 tháng 6 năm 2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non.
         





Bài viết khác